Deezsign
Would you like to react to this message? Create an account in a few clicks or log in to continue.
Deezsign

beta

Search
 
 

Display results as :
 


Rechercher Advanced Search

Latest topics

» Một vài Tutorial về các hiệu ứng chữ đẹp trong Photoshop
by Juskteez Sat Sep 29, 2012 10:08 pm

» Full IPad Gui Pack (Retina Display)
by Juskteez Sat Sep 22, 2012 2:36 pm

» 3 cách khai báo CSS cần biết trong lập trình web
by Juskteez Mon Sep 17, 2012 6:07 pm

» Các thuộc tính và giá trị mặc định của border(đường viền) trong CSS!
by Juskteez Sun Sep 16, 2012 11:23 pm

» Nội quy Diễn đàn Deezsign
by Juskteez Fri Aug 31, 2012 7:45 pm

» Bộ Retro Badges miễn phí
by Juskteez Fri Aug 31, 2012 7:24 pm

» 6 Text Styles bạn có thể cần
by Juskteez Fri Aug 31, 2012 6:49 pm

» Hướng dẫn tạo Ribbon với Shape Tool
by Juskteez Fri Aug 31, 2012 5:40 pm

» Complete And Free User Icon Set
by Juskteez Thu Aug 30, 2012 10:36 pm

» Giới thiệu về Photoshop và địa chỉ học Photoshop
by Juskteez Thu Aug 30, 2012 10:27 pm


You are not connected. Please login or register

Các bài học cơ bản về CSS

Go down  Message [Page 1 of 1]

1Các bài học cơ bản về CSS Empty Các bài học cơ bản về CSS Fri Aug 17, 2012 8:43 am

Juskteez

Juskteez
Founder
Founder

Trong bài đầu tiên này mình sẽ hướng dẫn cho các bạn về cơ bản về CSS, qua đó các bạn đó thể hiểu hơn và dễ đàng tùy biến code CSS.

I.CSS là gì?
CSS tên đầy đủ là Cascading Style Sheets hiểu một cách đơn giản thì đó là một ngôn ngữ lập trình web giúp ta trang trí và bố cục trong trang web được đẹp mắt hơn. CSS cung cấp cho bạn rất thuộc tính để tùy biến các đối tượng với sự hiệu quả cao.

II.Cú pháp
Ví dụ: Để định màu nền cho trang web là màu xanh lá cây trong HTML thì chúng ta dùng code "<body bgcolor=”#00ff00”>" hoặc "<body style=”background-color: #00ff00”>"
Còn trong CSS thì bạn dùng cú pháp "body {background-color: #00ff00;}" hoặc "body {background-color: green;}"

Từ đó ta có thể thấy CSS được sử dụng với cú pháp cơ bản là
Code:
selectorname {
  property:value;
}
selectorname : Tên của khai báo, đây là tên của các thẻ HTML
{ : mở thuộc tính khai báo
property : tên thuộc tính
value : giá trị
} : đóng thuộc tính khai báo

Trong CSS, ngoài việc viết selectorname tạo tên thẻ HTML thì chúng ta có thể đặt tên theo thuộc tính class và id trong thẻ HTML.
Ví dụ chúng ta thẻ body với thuộc tính class <body class="classcuabody">
Thì sẽ có selectorname.classcuabody
Hoặc thẻ body với thuộc tính id là <body id="idcuabody">
Thì sẽ có selectorname#classcuabody
2 thuộc tính class và id được phân loại bởi 2 dáu "." và dấu "#"

III.Đặc điểm của CSS
1. Khai báo và sử dụng với nhiều hình thức khác nhau
Khi bạn muốn áp dụng file CSS của bạn trong trang web thì bạn có thể thêm vào trong thẻ head đoạn code sau:
Code:
<link rel="stylesheet" href="/link.css" type="text/css" />
với "/link.css" là đường dẫn tới file CSS của bạn. Chỉ cần một file CSS cũng có thể cho phép bạn quản lí layout trên nhiều trang khác nhau.

Còn nếu bạn muốn viết CSS ngay trên trang HTML thì bạn tạo thẻ
Code:
<style type="text/css">
</style>
Và viết code CSS trong thẻ đó, thẻ này cỏ thể để trong thẻ "head" hoặc "body"

Hoặc bạn cũng có thể CSS cho từng thẻ một trong trang web bằng cách thêm thuộc tính style ở trong thẻ đó. VD:
Code:
<div style="font-size:18px"></div>
Nhưng sử dụng cách này sẽ khiến bạn mất thời gian và tốn dung lượng trên file HTML

2. Kế thừa
Ví dụ bạn có một thẻ <div id="gcs"></div> với thuộc tính được khai báo trước là
Code:
#gcs {
  line-height: 15px;
  width: 300px;
  height: 150px;
}
Và tại một chỗ nào đó phía sau khai báo trên bạn lại tiếp tục khai báo
Code:
#gcs {
  line-height: 20px;
  box-shadow: 2px 2px 4px #343434;
}
Thì khi trích suất ra màn hình thẻ sẽ có thuộc tính là
Code:
#gcs {
  line-height: 20px; /* Khai báo này sẽ thay thế cho khai báo cũ */
  width: 300px;
  height: 150px;
  box-shadow: 2px 2px 4px #343434;
}

https://deezsign.board-directory.net

Juskteez

Juskteez
Founder
Founder

Chú ý:
• Đây là các thuộc tính thông dụng cơ bản trong CSS, Sẽ Cập nhật thêm!
• Các giá trị chỉ là ví dụ!


- background /* Màu nền + hình nền. Giá trị: #fff url(part/to/image.jpg) top center repeat-x */
- background-color /* Màu nền riêng. Giá trị: #fff */
- background-image /* Hình nền riêng. Giá trị: url(part/to/image.jpg) center no-repeat*/
- min-width /* Chiều rộng tối thiểu. Giá trị: 123px */
- width /* Chiều rộng. Giá trị: 123px */
- max-width /* Chiều rộng tối đa. Giá trị: 123px */
- min-height /* Chiều dài tối thiểu. Giá trị: 123px */
- height /* Chiều dài. Giá trị: 123px */
- max-height /* Chiều dài tối đa. Giá trị: 123px */
- font /* Cỡ chữ và font chữ. Giá trị: 12px 'Arial',sans-serif */
- font-family /* Font chữ. Giá trị: "Arial",sans-serif */
- font-size /* Cỡ chữ. Giá trị: 12px */
- color /* Màu chữ. Giá trị #000 */
- text-align /* Vị trí của nội dung. Giá trị: left */
- text-shadow /* Đổ bóng chữ. Giá trị: 2px 2px 2px #000 */
- margin /* Căn lề. Giá trị: 5px*/
- margin-left /* Căn lề trái. Giá trị: 5px */
- margin-right /* Căn lề phải. Giá trị: 5px */
- margin-top /* Căn lề trên. Giá trị: 5px */
- margin-bottom /* Căn lề dưới. Giá trị: 5px */
- padding /* Khoảng cách đường viền(border). Giá trị: 5px */
- padding-left /* Khoảng cách viền trái. Giá trị: 5px */
- padding-right /* Khoảng cách viền phải. Giá trị: 5px */
- padding-top /* Khoảng cách viền trên. Giá trị: 5px */
- padding-bottom /* Khoảng cách viền dưới. Giá trị: 5px */
- box-shadow /* Đổ bóng đường viền/thành phần. Giá trị 2px 2px 2px #000 */
- border /* Đường viền. Giá trị: 1px solid #000 */
- border-style /* Kiểu đường viền. Giá trị: dashed*/
- border-width /* Kích cỡ đường viền. Giá trị: 1px */
- border-radius /* Bo tròn góc đường viền. Giá trị: 5px */
- position /* Vị trí của thành phần. Giá trị: absolute */
- display /* Kiểu hiển thị. Giá trị: block */
- float /* Thả trôi thành phần. Giá trị: left */
- opacity /* Độ trong suốt. Giá trị: 0.5 */
- z-index /* Lớp thành phần. Giá trị: 1 */

https://deezsign.board-directory.net

Back to top  Message [Page 1 of 1]

Permissions in this forum:
You cannot reply to topics in this forum